CHIẾN LƯỢC CHUNG TRONG ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP THEO KHUYẾN CÁO
CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM 2022
Theo các chứng cứ như khuyến cáo 2018, năm nhóm thuốc chính được khuyến cáo trong điều trị THA trong khuyến cáo 2022 vẫn bao gồm:
- Ức chế men chuyển (ƯCMC)
- Chẹn thụ thể angiotensin (CTTA)
- Chẹn beta (CB)
- Chẹn kênh canxi (ckca)
- Lợi tiểu (Thiazides và Thiazide - like như Chlorthalidone và Indapamide).
1. Chiến lược chung trong điều trị dùng thuốc
Theo các chứng cứ như khuyến cáo 2018, năm nhóm thuốc chính được khuyến cáo trong điều trị THA trong khuyến cáo 2022 vẫn bao gồm:
- Ức chế men chuyển (ƯCMC)
- Chẹn thụ thể angiotensin (CTTA)
- Chẹn beta (CB)
- Chẹn kênh canxi (ckca)
- Lợi tiểu (Thiazides và Thiazide - like như Chlorthalidone và Indapamide).
Bảng 1. Chiến lược chung trong điều trị dùng thuốc (VNHA 2022)
Khuyến cáo |
Loại |
Mức chứng cứ |
Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC), chẹn thụ thể angiotensin (CTTA), chẹn beta (CB), chẹn kênh canxi (CKCa) và lợi tiểu (thiazide và tương tự thiazide) đã chứng minh hiệu quả giảm HA và biến cố tim mạch trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), và do đó được khuyến cáo làm cơ sở cho điều trị hạ huyết áp bằng thuốc |
I |
A |
Điều trị phối hợp được khuyến cáo như là liệu pháp ban đầu cho hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp. Các phối hợp được ưu tiên nên bao gồm thuốc ức chế hệ renin-angiotensin (RAS): A (thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin) với chẹn kênh canxi: C hoặc thuốc lợi tiểu: D. Các phối hợp khác trong năm nhóm thuốc chính cũng có thể được lựa chọn |
I |
A |
Thuốc chẹn beta được khuyến cáo phối hợp với bất kỳ nhóm thuốc chính nào khác khi có các tình huống lâm sàng đặc hiệu như: đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, suy tim hoặc để kiểm soát nhịp tim |
I |
A |
Khuyến cáo điều trị ban đầu tối ưu với 2 thuốc ưu tiên A+ C hoặc D trong 1 viên cố định liều với liều thấp (=1/2 liều thông thường): liều thấp + liều thấp, nếu HA không kiểm soát có thể tăng liều: liều thấp + liều thông thường hoặc liều thông thường + liều thông thường hoặc phối hợp 3 thuốc cố định liều sớm A+C+D |
I |
A |
Đơn trị có thể xem xét ở những bệnh nhân rất già (≥ 80 tuổi) hoặc suy yếu và những người có HA bình thường - cao với nguy cơ thấp và trung bình |
I |
A |
Nếu không kiểm soát được HA với phối hợp ba thuốc, nên phối hợp thêm spironolactone hoặc, nếu không dung nạp được, có thể sử dụng các thuốc lợi tiểu khác như amiloride hoặc liều cao hơn của thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta bisoprolol hoặc chẹn alpha |
I |
A |
Việc phối hợp hai nhóm thuốc ức chế hệ renin – angiotensin không được khuyến cáo |
III |
A |
Bảng 2. Các nhóm thuốc và liều dùng của các thuốc điều trị tăng huyết áp (VNHA 2022)
Các nhóm thuốc |
Liều hằng ngày (mg) |
|
Liều thấp |
Liều thông thường - tối đa |
|
Chẹn kênh Canxi (CKCa) |
||
Nhóm Non - dihydropyridine |
||
Diltiazem |
120 |
180 – 240 |
Verapamil |
120 |
240 – 360 |
Nhóm Dihyropyridine |
||
Amlodipine |
2.5 |
5 – 10 |
Felodipine |
2.5 |
5 – 10 |
Isradipine |
2.5 x 2 lần/ngày |
5 – 10 x 2 lần/ngày |
Nifedipine |
30 |
30 – 90 |
Nitrendipine |
10 |
20 |
Lercanidipine |
10 |
20 |
Ức chế men chuyển (ƯCMC) |
||
Benazepril |
5 |
10 - 40 |
Captopril |
12.5 x 2 lần/ngày |
50 – 100 x 2 lần/ngày |
Enalapril |
5 |
10 - 40 |
Fosinopril |
10 |
10 - 40 |
Lisinopril |
5 |
10 - 40 |
Perindopril |
3.5 |
5 - 10 |
Quinapril |
5 |
10 - 40 |
Ramipril |
2.5 |
5 - 10 |
Trandolapril |
1 - 2 |
2 - 8 |
Imidapril |
2.5 - 5 |
5 - 10 |
Chẹn thụ thể Angiotensin II (CTTA) |
||
Azilsartan |
40 |
80 |
Candesartan |
4 |
8 – 32 |
Eprosatan |
400 |
600 – 800 |
Irbesartan |
150 |
150 – 300 |
Losartan |
50 |
50 – 100 |
Olmesartan |
10 |
20 – 40 |
Telmisartan |
40 |
40 – 80 |
Valsartan |
80 |
80 – 320 |
Lợi tiểu (LT) |
||
Nhóm Thiazides và Thiazide-like |
||
Bendroflumethiazide |
5 |
10 |
Chlorthalidone |
12.5 |
12.5 – 25 |
Hydrochlorothiazide |
12.5 |
12.5 – 50 |
Indapamide |
1.25 |
2.5 |
Nhóm lợi tiểu quai |
||
Bumetanide |
0.5 |
1 |
Furosemide |
20 x 2 lần/ngày |
40 x 2 lần/ngày |
Torsemide |
5 |
10 |
Nhóm lợi tiểu giữ Kali |
||
Amiloride |
5 |
5 – 10 |
Eplerenone |
25 |
50 – 100 |
Spironolactone |
12 .5 |
25 – 5 0 |
Triamterene |
100 |
100 |
Chẹn Bêta (CB) |
||
Acebutalol |
200 |
200 – 400 |
Atenolol |
25 |
100 |
Bisoprolol |
5 |
5 - 10 |
Carvedilol |
3.125 x 2 lần/ngày |
6.25 – 25 x 2 lần/ngày |
Labetalol |
100 x 2 lần/ngày |
100 – 300 x 2 lần/ngày |
Metoprolol succinate |
25 |
50 – 100 |
Metoprolol tartrate |
25 x 2 lần/ngày |
50 – 100 x 2 lần/ngày |
Nadolol |
20 |
40 – 80 |
Nebivolol |
2.5 |
5 – 10 |
Propranolol |
40 x 2 lần/ngày |
40 – 160 x 2 lần/ngày |
Các nhóm thuốc khác |
||
Ức chế Renin trực tiếp |
||
Aliskiren |
75 |
150 – 300 |
Ức chế thụ thể alpha giao cám |
||
Doxazosin |
1 |
1 – 2 |
Prazosin |
1 x 2 lần/ngày |
1 – 5 x 2 lần/ngày |
Terazosin |
1 |
1 – 2 |
Giãn mạch |
||
Hydralazin |
10 x 2 lần/ngày |
25 – 100 x 2 lần/ngày |
Minoxidil |
2.5 |
5 – 10 |
Chủ vận chọn lọc alpha-2 giao cảm |
||
Clonidine |
0.1 x 2 lần/ngày |
0.1 – 0.2 x 2 lần/ngày |
Methyldopa |
125 x 2 lần/ngày |
250 - 500 x 2 lần/ngày |
Giảm adrenergic |
||
Reserpine |
0.1 |
0.1 – 0.25 |
Bảng 3: Chống chỉ định của các thuốc điều trị tăng huyết áp chính
(VNHA 2022)
Nhóm thuốc |
Các chống chỉ định |
|
Bắt buộc |
Tương đối |
|
Lợi tiểu (thiazides / thiazides-like, VD. Chlorthalidone, Indapamide) |
- Gút |
- Hội chứng chuyển hóa - Rối loạn dung nạp glucose - Mang thai - Tăng canxi máu - Hạ kali máu |
Chẹn Beta |
- Hen - Bloc xoang nhĩ hoặc Bloc AV cao độ - Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 lần/phút) |
- Hội chứng chuyển hóa - Rối loạn dung nạp glucose - Vận động viên |
CKCa nhóm DHP |
|
- Nhịp tim nhanh - Suy tim (EF giảm, độ III hoặc IV) - Phù chân nặng trước đó |
CKCa nhóm Non-DHP (Verapamil, Diltiazem) |
- Bloc xoang nhĩ hoặc Bloc AV cao độ - Rối loạn chức năng thất trái (LVEF < 60 lần/phút) |
-Táo bón |
Ức chế men chuyển |
- Mang thai - Tiền sử có phù mạch - Tăng kali máu (> 5.5 mmol/L) - Hẹp động mạch thận hai bên |
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai |
Chẹn thụ thể Angiotensin II |
- Mang thai - Tăng kali máu (> 5.5 mmol/L) - Hẹp động mạch thận hai bên |
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai |
Đối kháng thụ thể Mineralcorticoid |
-Suy thận cấp hoặc nặng (MLCT ước tính < 30 mL/phút) - Tăng kali máu |
|
2. Chiến lược điều trị phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp theo VNHA 2022
Nên bắt đầu điều trị tăng huyết áp bằng phối hợp hai thuốc với liều thấp, tốt nhất là phối hợp trong một viên liều cố định. Các trường hợp ngoại lệ là những bệnh nhân rất già (≥ 80 tuổi) hoặc suy yếu và những người có HA bình thường - cao với nguy cơ thấp và trung bình. Nếu không đạt được HA mục tiêu với sự kết hợp 2 thuốc liều thấp (liều thấp thường được định nghĩa là một nửa của liều thông thường), hoặc tăng liều của thuốc hạ áp ban đầu lên liều đầy đủ hoặc thêm thuốc hạ áp thứ ba. Viên phối hợp cố định liều giúp tăng tuân thủ điều trị bằng cách giảm gánh nặng thuốc và đơn giản hóa phác đồ điều trị, cải thiện hiệu qủa lâm sàng. Nếu không đạt HA mục tiêu trong vòng 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị, thì tăng liều hoặc chuyển sang phối hợp ba thuốc.
Hình 1. Chiến lược phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp (VNHA 2022)
Nguồn tin: VNHA 2022. Khuyến cáo của Phân hội Tăng huyết áp - Hội Tim mạch học Việt Nam (VSH/VNHA) về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Bộ phận: Phòng Chăm sóc khách hàng | |
Điện thoại | Điện thoại: 02603.833.232 |
ttytedakgleikt@gmail.com |
Khám sức khỏe | Thứ 2 - Thứ 6 |
S:7h00-11h00 C:13h-17h | |
Khoa Khám bệnh | Thứ 2 - Thứ 6 |
S:7h00-11h00 C:13h-17h |