30/4
Ảnh hoạt động

CHIẾN LƯỢC CHUNG TRONG ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP THEO KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM 2022

Thứ tư - 14/08/2024 16:36

CHIẾN LƯỢC CHUNG TRONG ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC

Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP THEO KHUYẾN CÁO

CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM 2022
 

image


Theo các chứng cứ như khuyến cáo 2018, năm nhóm thuốc chính được khuyến cáo trong điều trị THA trong khuyến cáo 2022 vẫn bao gồm:

- Ức chế men chuyển (ƯCMC)

- Chẹn thụ thể angiotensin (CTTA)

- Chẹn beta (CB)                                    

- Chẹn kênh canxi (ckca)

- Lợi tiểu (Thiazides và Thiazide - like như Chlorthalidone và Indapamide).

1. Chiến lược chung trong điều trị dùng thuốc

Theo các chứng cứ như khuyến cáo 2018, năm nhóm thuốc chính được khuyến cáo trong điều trị THA trong khuyến cáo 2022 vẫn bao gồm:

- Ức chế men chuyển (ƯCMC)

- Chẹn thụ thể angiotensin (CTTA)

- Chẹn beta (CB)

- Chẹn kênh canxi (ckca)

- Lợi tiểu (Thiazides và Thiazide - like như Chlorthalidone và Indapamide).

Bảng 1. Chiến lược chung trong điều trị dùng thuốc (VNHA 2022)

 

 

Khuyến cáo

Loại

Mức chứng cứ

Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC), chẹn thụ thể angiotensin (CTTA), chẹn beta (CB), chẹn kênh canxi (CKCa) và lợi tiểu (thiazide và tương tự thiazide) đã chứng minh hiệu quả giảm HA và biến cố tim mạch trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), và do đó được khuyến cáo làm cơ sở cho điều trị hạ huyết áp bằng thuốc

I

A

Điều trị phối hợp được khuyến cáo như là liệu pháp ban đầu cho hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp. Các phối hợp được ưu tiên nên bao gồm thuốc ức chế hệ renin-angiotensin (RAS): A (thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin) với chẹn kênh canxi: C hoặc thuốc lợi tiểu: D. Các phối hợp khác trong năm nhóm thuốc chính cũng có thể được lựa chọn

I

A

Thuốc chẹn beta được khuyến cáo phối hợp với bất kỳ nhóm thuốc chính nào khác khi có các tình huống lâm sàng đặc hiệu như: đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, suy tim hoặc để kiểm soát nhịp tim

I

A

Khuyến cáo điều trị ban đầu tối ưu với 2 thuốc ưu tiên A+ C hoặc D trong 1 viên cố định liều với liều thấp (=1/2 liều thông thường): liều thấp + liều thấp, nếu HA không kiểm soát có thể tăng liều: liều thấp + liều thông thường hoặc liều thông thường + liều thông thường hoặc phối hợp 3 thuốc cố định liều sớm A+C+D

I

A

Đơn trị có thể xem xét ở những bệnh nhân rất già ( 80 tuổi) hoặc suy yếu và những người có HA bình thường - cao với nguy cơ thấp và trung bình

I

A

Nếu không kiểm soát được HA với phối hợp ba thuốc, nên phối hợp thêm spironolactone hoặc, nếu không dung nạp được, có thể sử dụng các thuốc lợi tiểu khác như amiloride hoặc liều cao hơn của thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta bisoprolol hoặc chẹn alpha

I

A

Việc phối hợp hai nhóm thuốc ức chế hệ renin – angiotensin không được khuyến cáo

III

A

 

Bảng 2. Các nhóm thuốc và liều dùng của các thuốc điều trị tăng huyết áp (VNHA 2022)

 

Các nhóm thuốc

Liều hằng ngày (mg)

Liều thấp

Liều thông thường - tối đa

Chẹn kênh Canxi (CKCa)

Nhóm Non - dihydropyridine

Diltiazem

120

180 – 240

Verapamil

120

240 – 360

Nhóm Dihyropyridine

Amlodipine

2.5

5 – 10

Felodipine

2.5

5 – 10

Isradipine

2.5 x 2 lần/ngày

5 – 10 x 2 ln/ngày

Nifedipine

30

30 – 90

Nitrendipine

10

20

Lercanidipine

10

20

Ức chế men chuyển (ƯCMC)

Benazepril

5

10 - 40

Captopril

12.5 x 2 lần/ngày

50 – 100 x 2 lần/ngày

Enalapril

5

10 - 40

Fosinopril

10

10 - 40

Lisinopril

5

10 - 40

Perindopril

3.5

5 - 10

Quinapril

5

10 - 40

Ramipril

2.5

5 - 10

Trandolapril

1 - 2

2 - 8

Imidapril

2.5 - 5

5 - 10

Chẹn thụ thể Angiotensin II (CTTA)

Azilsartan

40

80

Candesartan

4

8 – 32

Eprosatan

400

600 – 800

Irbesartan

150

150 – 300

Losartan

50

50 – 100

Olmesartan

10

20 – 40

Telmisartan

40

40 – 80

Valsartan

80

80 – 320

Lợi tiểu (LT)

Nhóm Thiazides và Thiazide-like

Bendroflumethiazide

5

10

Chlorthalidone

12.5

12.5 – 25

Hydrochlorothiazide

12.5

12.5 – 50

Indapamide

1.25

2.5

Nhóm lợi tiểu quai

Bumetanide

0.5

1

Furosemide

20 x 2 lần/ngày

40 x 2 lần/ngày

Torsemide

5

10

Nhóm lợi tiểu giữ Kali

Amiloride

5

5 – 10

Eplerenone

25

50 – 100

Spironolactone

12 .5

25 – 5 0

Triamterene

100

100

Chẹn Bêta (CB)

Acebutalol

200

200 – 400

Atenolol

25

100

Bisoprolol

5

5 - 10

Carvedilol

3.125 x 2 lần/ngày

6.25 – 25 x 2 lần/ngày

Labetalol

100 x 2 lần/ngày

100 – 300 x 2 lần/ngày

Metoprolol succinate

25

50 – 100

Metoprolol tartrate

25 x 2 lần/ngày

50 – 100 x 2 lần/ngày

Nadolol

20

40 – 80

Nebivolol

2.5

5 – 10

Propranolol

40 x 2 lần/ngày

40 – 160 x 2 lần/ngày

Các nhóm thuốc khác

Ức chế  Renin trực tiếp

Aliskiren

75

150 – 300

Ức chế thụ thể alpha giao cám

Doxazosin

1

1 – 2

Prazosin

1 x 2 lần/ngày

1 – 5 x 2 lần/ngày

Terazosin

1

1 – 2

Giãn mạch

Hydralazin

10 x 2 lần/ngày

25 – 100 x 2 lần/ngày

Minoxidil

2.5

5 – 10

Chủ vận chọn lọc alpha-2 giao cảm

Clonidine

0.1 x 2 lần/ngày

0.1 – 0.2 x 2 lần/ngày

Methyldopa

125 x 2 lần/ngày

250 - 500 x 2 lần/ngày

Giảm adrenergic

Reserpine

0.1

0.1 – 0.25

 

 

Bảng 3: Chống chỉ định của các thuốc điều trị tăng huyết áp chính

(VNHA 2022)

 

Nhóm thuốc

Các chống chỉ định

Bắt buộc

Tương đối

Lợi tiểu (thiazides / thiazides-like, VD. Chlorthalidone, Indapamide)

 - Gút

 - Hội chứng chuyển hóa

 - Rối loạn dung nạp glucose

 - Mang thai

 - Tăng canxi máu

 - Hạ kali máu

Chn Beta

 - Hen

 - Bloc xoang nhĩ hoặc Bloc AV cao độ  

 - Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 lần/phút)

 - Hội chứng chuyển hóa

 - Rối loạn dung nạp glucose

 - Vận động viên

CKCa nhóm DHP

 

 - Nhịp tim nhanh

 -  Suy tim (EF giảm, độ III hoặc IV)

 - Phù chân nặng trước đó

CKCa nhóm Non-DHP (Verapamil, Diltiazem)

 - Bloc xoang nhĩ hoặc Bloc AV cao độ

 -  Rối loạn chức năng thất trái (LVEF < 60 lần/phút)

 

 -Táo bón

Ức chế men chuyển

 - Mang thai

 - Tiền sử có phù mạch  

 - Tăng kali máu (> 5.5 mmol/L)

 - Hẹp động mạch thận hai bên

 - Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai

Chẹn thụ thể Angiotensin II

 - Mang thai

 - Tăng kali máu (> 5.5 mmol/L)

 - Hẹp động mạch thận hai bên

 - Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai

Đối kháng thụ thể Mineralcorticoid

 -Suy thận cấp hoặc nặng (MLCT ước tính < 30 mL/phút)    

- Tăng kali máu

 

 

2. Chiến lược điều trị phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp theo VNHA 2022

Nên bắt đầu điều trị tăng huyết áp bằng phối hợp hai thuốc với liều thấp, tốt nhất là phối hợp trong một viên liều cố định. Các trường hợp ngoại lệ là những bệnh nhân rất già (≥ 80 tuổi) hoặc suy yếu và những người có HA bình thường - cao với nguy cơ thấp và trung bình. Nếu không đạt được HA mục tiêu với sự kết hợp 2 thuốc liều thấp (liều thấp thường được định nghĩa là một nửa của liều thông thường), hoặc tăng liều của thuốc hạ áp ban đầu lên liều đầy đủ hoặc thêm thuốc hạ áp thứ ba. Viên phối hợp cố định liều giúp tăng tuân thủ điều trị bằng cách giảm gánh nặng thuốc và đơn giản hóa phác đồ điều trị, cải thiện hiệu qủa lâm sàng. Nếu không đạt HA mục tiêu trong vòng 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị, thì tăng liều hoặc chuyển sang phối hợp ba thuốc.

 

DUOC 2

Hình 1. Chiến lược phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp (VNHA 2022)

 

Nguồn tin: VNHA 2022. Khuyến cáo của Phân hội Tăng huyết áp - Hội Tim mạch học Việt Nam (VSH/VNHA) về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Liên hệ chúng tôi

Bộ phận: Phòng Chăm sóc khách hàng
Điện thoại Điện thoại: 02603.833.232
Email ttytedakgleikt@gmail.com
Văn bản mới

Quyết định số 90/QĐ-YTĐL

Quyết định Về việc biệt phái ông Nguyễn Công Toàn

Lượt xem:16 | lượt tải:7

Thông báo số 795/YTĐL-TBYT

báo giá sửa chữa, thay mới phụ tùng các trang thiết bị xét nghiệm

Lượt xem:17 | lượt tải:9

Quyết định số 86/QĐ-YTĐL

Quyết định về việc biệt phái ông A Nên

Lượt xem:23 | lượt tải:11

Quyết định số 84/QĐ-YTĐL

Quyết định về việc biệt phái bà Nguyễn Thị Oanh

Lượt xem:27 | lượt tải:10

Quyết định số 82/QĐ-YTĐL

Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Đăk Glei

Lượt xem:33 | lượt tải:17
Lịch khám bệnh
Khám sức khỏe  Thứ 2 - Thứ 6
S:7h00-11h00 C:13h-17h
Khoa Khám bệnh Thứ 2 - Thứ 6
S:7h00-11h00 C:13h-17h
mã QR code zalo - Bộ nội vụ
demo2
Thăm dò ý kiến

G. Nếu có nhu cầu khám, chữa bệnh tương tự, Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây